Hướng dẫn sử dụng lệnh tee command, với ví dụ
Lệnh linux tee command đọc thông tin nhập vào và viết ra kết quả vào files. Khi nhập lệnh thông thường, mặc dù lệnh sẽ được ghi vào file, chúng ta sẽ không thấy output cùng thời điểm. Lệnh tee có thể làm được việc này. Đó là lí do vì sao chúng tôi muốn cho bạn xem các cách dùng lệnh tee cơ bản!
Lệnh này được được dùng trong shell scripts để xem tiến trình xử lý khi kết quả output ghi vào log files. Nếu đang dùng VPS, lệnh này sẽ hỗ trợ đắc lực cho bạn.
Cú pháp Linux Tee Command Syntax và cách dùng
Trước khi sử dụng lệnh Linux Tee command, bạn cần truy cập vào VPS qua SSH trước. Nếu gặp vấn đề, hãy tham khảo bài hướng dẫn PuTTY của chúng tôi.
Cú pháp cơ bản của lệnh tee là:
wc -l file1.txt | tee file2.txt
Lệnh trên sẽ kiểm tra số dòng trên file1.txt và xuất kết qua ra terminal rồi lưu lại trong file file2.txt.
Gửi Linux Tee Command Output vào lệnh khác
Khi dùng lệnh Linux tee bạn sẽ nhận kết quả ở terminal, có nghĩa là bạn có thể chèn nó vào lệnh khác để xử lý. Lệnh sau sẽ liệt kê danh sách file trong rồi xuất kết quả vào file test.txt và chuyển kết quả tới lệnh thứ 3 là grep để xác định file có chuỗi py trong nó:
ls | tee test.txt | grep 'py'
Cách sử dụng Linux Tee Command
Nếu bạn muốn tìm hiểu các tính năng hay khác của lệnh Tee command, bạn cần biết mở hướng dẫn của nó ra trước:
tee –help
Hầu hết người dùng thường copy và dán lệnh vào trong terminal, về lâu dài sẽ mất nhiều thời gian hơn là học rồi tự gõ lệnh vào.
Lệnh kiểm tra phiên bản tee là:
tee --version
Mặc định, lệnh tee sẽ ghi đè file với output của lệnh trước đó. Option -a sẽ mở rộng file thay vì ghi đè lên:
ls | tee –a file.txt
Bằng lệnh tee command, chúng ta có thể lưu kết quả của một lệnh vào nhiều files. Tùy chọn này dùng để xử lý kết quả nhiều lần trong một shell script:
ls | tee file1.txt file2.txt file3.txt
Giống với command standard có dấu >, lỗi và stdout được xử lý khác trong lệnh tee. Dấu gạch đứng | sẽ chỉ lưu kết quả standard vào file, và nếu chúng ta cần cả standard output và error output, thì dùng lệnh |& kết hợp với lệnh tee.
Copy output standard theo cách thông thường:
command > file.txt | Cách thông thường để chuyển hướng standard output vào file |
command | tee file.txt | Sử dụng tee với overwriting |
command | tee -a file.txt | Sử dụng tee mở rộng file |
command &> file.txt | Cách thông thường để chuyển hướng standard output và lỗi |
command |& tee file.txt | Sử dụng tee với overwriting |
command |& tee -a file.txt | Sử dụng tee mở rộng file |
Cả standard output và error streams:
Ghi files cần quyền cao hơn trong vim editor là một lợi thế khác của lệnh tee. Trong môi trường bảo mật cao, Linux operation thông thường được xử lý bởi user không có quyền cao. Để thực thi tác vụ quản lý với quyền admin, chúng ta chỉ cần dùng lệnh sudo.
Thông thường, bạn cần edit files cần quyền admin.
Bỏ qua thay đổi và mở lại file bằng quyền sudo là một cách làm. Nếu sử dụng lệnh tee, chúng ta có thể tránh trường hợp này. Nó ghi file trong bước thiết lập ban đầu mà không bỏ qua thay đổi được dùng bởi tùy chọn elevated privilege. Khi ghi file bằng vim editor, cú pháp sẽ là:
:w !sudo tee %
Lời kết
Lệnh Linux tee command là tùy chọn tiện lợi để cài đặt scripts và thật không may là ít biết đến bởi system admin. Khi bạn biết cách dùng của lệnh này, bạn chắc chắn sẽ sử dụng nó thay vì dùng >. Chúc may mắn cải thiện việc phát triển ứng dụng, dự án của bạn! Hẹn gặp bạn ở bài hướng dẫn sau.
Write a Comment
You must be logged in to post a comment.